Chủ đề |
- Phát triển toàn diện kiến thức Ngữ pháp, Ngữ âm, Từ vựng và luyện tập 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết thông qua 4 chủ đề lớn :
- Thế giới quanh ta – The world in our hands
- Kiếm tiền, tiêu tiền – Making money, spending money
- Các mối quan hệ – Relationships
- Thời trang và thiết kế – Fashion and design
|
Kỹ năng Viết |
- Luyện tập làm bài Writing task 1: tập trung vào nắm bắt cách giới thiệu về thông số biểu đồ theo cách diễn đạt riêng của mình, phân tích biểu đồ và so sánh sự khác nhau giữa các biểu đồ.
- Mở rộng từ vựng học thuật, hướng dẫn cách sắp xếp ý tưởng và cách sắp xếp cấu trúc các đoạn văn ở Writing task 2 đối với dạng đề bài về phân tích điểm mạnh và điểm yếu, phân tích hai luồng ý kiến khác nhau.
- Nội dung chi tiết:
- Bài 1: Writing task 1:
- Tóm tắt biểu đồ
- Phân tích đề bài
- Viết các đoạn văn
- Cách sắp xếp thứ tự thông tin
- Bài 2: Writing task 2: Phân tích điểm mạnh và điểm yếu
- Giới thiệu và liên kết ý tưởng thành từng đoạn văn
- Cách xây dựng thân bài
- Bài 3: Writing task 1: Phân tích điểm giống/ khác nhau trên biểu đồ
- Hướng dẫn cách viết đoạn mở bài
- Cách tránh lặp từ khi viết
- Bài 4: Writing task 2: Diễn giải hai ý kiến khác nhau
- Cách để diễn giải ý kiến của bản thân
- Cách giới thiệu ý kiến của người khác
- Cách viết đoạn kết bài
|
Kỹ năng Nói |
- Tập trung luyện tập cho phần số 2 và 3 trong bài thi IELTS Speaking, chỉ ra bí quyết để đạt điểm cao hơn trong phần thi nói số 1
- Hướng dẫn cách lập kế hoạch trước khi nói về một chủ đề, cách nêu nguyên nhân và ví dụ
- Xây dựng các chiến lược sửa lỗi cá nhân để tránh mất điểm
- Luyện tập diễn đạt về bản thân rõ ràng hơn
- Thực hành giao tiếp theo phản xạ và luyện tập cách ứng phó qua việc trả lời đa dạng câu hỏi về nhiều chủ đề khác nhau.
- Nội dung chi tiết:
- Bài 1: Speaking parts 2 and 3
- Chuẩn bị notes
- Cách sử dụng tính từ
- Tập nói về một chủ đề nhất định
- Bài 2: Speaking parts 2 and 3
- Sử dụng lý do và ví dụ
- Chiến lược tự sửa lỗi sai và diễn tả về bản thân rõ ràng hơn
- Bài 3: Speaking part 1
- Cách mở đầu cuộc hội thoại
- Cách diễn đạt câu nói theo cách của riêng mình
- Bài 4: Speaking parts 2 and 3
- Thực hiện so sánh
- Đưa ra các ý tưởng để nói
- Hỗ trợ luận điểm với ý kiến của mình
- Sắp xếp cấu trúc câu trả lời cho phần 3
|
Kỹ năng nghe |
- Luyện các bài nghe giống với đề thi thực
- Các bài nghe phức tạp hơn vì liên quan tới các chủ đề lớn trong cuộc sống và các bối cảnh phức tạp hơn.
- Độ khó các bài nghe dần tăng lên theo từng phần giống do độ phức tạp của cấu trúc và từ vựng, nhiều bẫy trong đề thi hơn xuất hiện.
- Luyện tập làm bài thi IELTS kỹ năng Nghe với đa dạng loại câu hỏi:
- Hoàn thiện ghi chú
- Hoàn thiện bản
- Hoàn thiện biểu đồ
- Câu hỏi đa lựa chọn
- Nối đáp án
- Hoàn thiện bảng liên kết
- Hoàn thành câu
- Mở rộng nội dung bài nghe trên nhiều bối cảnh, lĩnh vực giao tiếp khác nhau để có thể mở rộng vốn từ chuyên ngành:
- Booking an eco-holiday
- A talks about banks and credit cards
- A student discussion about a project
- A lecture on Japanese stitching
|
Kỹ năng đọc |
- Nâng cao hai kỹ năng scanning và skimming trong các dạng bài của khóa học trước (IELTS Vantage)
- Luyện tập kỹ năng speed reading trên nhiều dạng văn bản.
- Luyện tập làm bài thi IELTS kỹ năng Đọc với đa dạng loại câu hỏi:
- True/ False/ Not Given
- Yes/ No/ Not Given
- Nối thông tin
- Nối điểm đặc biệt
- Nối tiêu đề
- Nối câu kết thúc
- Chọn đáp án từ danh sách
- Hoàn thiện biểu đồ
- Hoàn thiện bản tóm tắt
- Hoàn thành câu
- Hoàn thiện bản liên kết
- Nâng cao khả năng đọc và xác định từ chính trong cụm, ý chính trong câu và câu chủ đề của mỗi đoạn, đồng thời bổ sung từ vựng qua 4 bài đọc với đa dạng chủ đề:
- Out of Africa: solar energy from the Sahara
- The way the brain buys
- The truth about lying
- Passage about restoring a dress
|
Từ vựng |
- Mở rộng từ vựng một cách khoa học theo từng chủ đề bao gồm:
- Tự nhiên, môi trường
- Tài chính
- Mua sắm
- Tâm lý, thái độ
- Nâng cao nhận biết về các biển thể của động từ và danh từ khi sử dụng trong câu, bao gồm:
- Verb + to do/ Verb + doing
- Tourist or tourism?
- Age(s)/ Aged/ Age group
- Dress (uncountable)/ Dress(es) (countable)/ clothes/cloth
- Dự đoán ý nghĩa của từ dựa theo văn cảnh và các từ liên quan
- Tăng cường khả năng nhận biết từ và đánh vần chính xác.
|
Phát âm |
- Hoàn thiện hệ thống phát âm cơ bản với các khái niệm bổ sung về trọng âm từ, trọng âm câu, ngắt quãng và ngữ điệu như người bản ngữ
- Cách phát nối âm và lược âm
- Cách nhấn mạnh ở trong câu, từ.
- Nội dung bài học bao gồm:
- Điểm nhấn trong câu phần 2
- Điểm nhấn trong từ
- Điểm nhấn trong câu phần 3
- Cách nối và ngắt nghỉ t
|
Ngữ pháp |
- Nâng cao ngữ pháp với các dạng ngữ pháp phức tạp hơn:
- Dạng bị động
- Các mệnh đề quan hệ
- Các câu điều kiện
- Liên từ
|