KHÓA HỌC
KHÓA HỌC IELTS THRESHOLD
MỤC TIÊU KHÓA HỌC
- + Đảm bảo đầu ra IELTS 5.0 +
- + Tiếp tục bổ sung từ vựng tiếng Anh học thuật qua 5 chủ đề lớn, nâng cao ngữ pháp với 7 chủ điểm quan trọng và thành thạo phương pháp học IELTS từng kỹ năng
- + Hoàn thiện hệ thống phát âm cơ bản với ngữ điệu như người bản ngữ
ĐỐI TƯỢNG HỌC VIÊN
- + Có thể tự tin giao tiếp trong một số tình huống đã học qua nhưng vẫn còn mắc lỗi khi cố gắng diễn đạt những câu phức tạp
- + Có biết về định dạng IELTS nhưng chưa nắm chắc chiến lược ứng phó với từng loại câu hỏi
- + Chưa kiểm soát được thời gian để hoàn thành đề thi đúng thời gian giới hạn
- + Đã học qua trình độ Way stage
- + Đầu vào: IELTS 4.0-4.5 hoặc GE 44-50
Thời lượng: 42 giờ
CHI TIẾT KHÓA HỌC
Chủ đề |
1. Đặc tính cá nhân (being human) 2. Khả năng đọc viết (literacy skills) 3. Điểm thu hút du lịch (tourist attractions) 4. Giá trị của từng giọt nước (Every drop counts) 5. Thiết kế kiến trúc (building design) |
Kỹ năng Nói |
– So sánh những điểm giống và khác trong câu hỏi của Part 3 với Part 1 đã học ở khoá IELTS Way-stage. – Khái quát vấn đề. (Generalising) – Trả lời trọn vẹn câu hỏi.
– Bài 2. Speaking Part 2 và 3. – Làm quen với những đề bài thường gặp trong Part 2. – Trình bày quan điểm một cách mạch lạc trong Part 3 và giải thích lý do. – Bài 3. Speaking Part 1 và 2. – Sử dụng tính từ để khiến câu chi tiết hơn và ăn điểm hơn. – Sử dụng fillers và mở rộng ý để đảm bảo tính trôi chảy của bài nói.
– Bài 4. Speaing Part 2 và 3. – Lựa chọn chi tiết thích hợp để trình bày trong bài nói Part 2. – Lập cấu trúc bài nói với những cụm từ ăn điểm – Phân tích câu hỏi Part 3 – Đưa ra câu trả lời đầy đủ và đúng yêu cầu của đề bài
– Bài 5. Speaking Part 2 và Part 3. – Thực hành Part 2 theo 4 cue cards ngẫu nhiên. – Trả lời từng câu hỏi theo hướng dẫn. – Thảo luận những điểm giống và khác nhau trong Part 3. – Sử dụng từ nối diễn tả sự đối lập (although, even though, while, whereas) |
Kỹ năng Viết |
– Bài 1. Writing task 1. – Miêu tả xu hướng thể hiện trên biểu đồ – Sử dụng các cụm động từ và cụm danh từ – Sử dụng thì của động từ thích hợp với các quãng thời gian được nêu ở đề bài – Viết overview đối với dạng biểu đồ có xu hướng
– Bài 2. Writing task 1. – Tóm lược sơ đồ thể hiện quá trình – Lập dàn ý chi tiết cho bài viết – Sắp xếp thứ tự thông tin và sử dụng các liên từ chỉ thời gian: whe, after, next, then – So sánh hai sơ đồ trong cùng một bài viết
– Bài 3. Writing task 2. – Trả lời dạng đề bài chứa hai câu hỏi – Phân tích đề và lập dàn ý chi tiết – Viết đoạn kết luận hiệu quả để tóm lược các main ideas
– Bài 4. Writing task 2. – Thảo luận những ý kiến trái chiều và đưa ra quan điểm cá nhân – Phân tích đề và brainstorm các ý lớn – Lập dàn ý và cấu trúc một bài viết chung – Cách rà soát lỗi sai sau khi viết |
Kỹ năng Đọc |
1. Yes/No/Not given – các từ vựng cần lưu ý để tránh bẫy 2. Matching features – kỹ thuật đánh dấu ghi nhớ thông tin 3. Matching headings – xác định topic sentence để làm bài hiệu quả 4. Matching sentence endings – xác định từ đồng nghĩa
1. Making a change 2. Reducing errors in memory 3. Speed reading 4. Here today, gone tomorrow 5. The burden of thirst 6. The Pompidou |
Kỹ năng Nghe |
1. Form/Note/Sentence/Flow-chart completion 2. Matching 3. Multiple choice
1. Successful people 2. Applying for an online course 3. Welcoming visitors to a science museum 4. Preparing for a talk on desalination 5. A talk on a traditional Samoan house design |
Từ vựng |
1. Topic vocabulary – từ vựng theo 5 chủ đề lớn 2. Word building 3. Expressing opinions and feelings 4. Word formation and spelling changes 5. Spelling: Suffixes 6. Spelling: Forming adverbs from adjectives 7. Spelling: Introductory and linking phrases 8. Spelling: Some common mistakes 9. Spelling: Proofreading your essay for common spelling mistakes 10. Commonly misused words (Ex. Raise vs Rise) 11. Synonyms and antonyms 12. Guessing the meaning of words 13. Improving vocabulary use |
Phát âm |
1. Word stress – với các từ vựng 3 âm tiết trở lên và các từ đặc biệt 2. Sentence stress – thể hiện sự đối lập 3. Chunking 2 – nâng cao sự trôi chảy của phát ngôn 4. Intonation 1 – tín hiệu thể hiện bài nói còn tiếp tục hoặc đã kết thúc 5. Intonation 2 – thể hiện thông tin mới/thú vị và kết thúc 1 ý chính |
Ngữ Pháp |
1. Câu điều kiện nâng cao 2. Câu ao ước 3. Giới từ áp dụng trong câu miêu tả biểu đồ 4. Thể bị động 5. Động từ khuyết thiếu 6. Mệnh đề quan hệ giản lược 7. Câu rút gọn |